Khi tính toán đường ống nước, đường ống khí thì tính toán tổn thất áp suất rất quan trọng, tác dụng để lựa chọn bơm theo áp suất tĩnh cho phù hợp.
Tổn thất áp suất có 2 phần:
ΣΔp = ΣΔpms + ΣΔppc
Phần 1 là tổn thất khi đi qua các khớp nối Δpcb như cút, góc, van khóa …, nó được tính toán ra tương đương với chiều dài ống theo hệ số K từ đó tính ra tổn thất áp suất theo ma sát trên đường ống.


Phần 2 là do ma sát Δpms trên thành đường ống.



ρ: Khối lượng riêng (Kg/m3)
L: Độ dài đường ống (m)
D: Đường kính trong lòng đường ống (m).
V: Vận tốc dòng chảy (m/s)
ƒ: Hệ số ma sát
K: hệ số ma sát qua van, khớp nối tra theo bảng dưới.
Van, Khớp | Vị trí | Hệ số K |
Cút 45º tiêu chuẩn | 0.35 | |
Cút 90º tiêu chuẩn | 0.75 | |
Cút 90º bán kính cong lớn | 0.45 | |
Chữ T, nhánh chính | 0.4 | |
Chữ T, nhánh phụ | 1.5 | |
Qua ống thắt | 0.1 | |
Qua ống mở | 0.25 | |
Khớp nối | 0.04 | |
Van cổng Gate valve ![]() | mở 100% | 0.2 |
mở 75% | 0.9 | |
mở 50% | 4.5 | |
mở 25% | 24 | |
Van cầu Globe valve ![]() | mở 100% | 6.4 |
mở 50% | 9.5 | |
Van bướm Butterfly valve ![]() | 5° | 0.24 |
10° | 0.52 | |
20° | 1.54 | |
0° | 10.8 | |
mở 75% | 13 | |
Van gạt Ball Valve ![]() | mở 100% | 2-3 |
Van một chiều Check valve | Nắp đóng/mở![]() | 2 |
Đĩa![]() | 10 | |
Cầu![]() | 70 |
Ví dụ:
Tính toán tổn thất áp suất trên đường ống như hình dưới:


Thông tin:
Kích thước ống | : | DN300 |
Đường kính ống (D) | : | 323.9 mm |
Độ dài ống (L) | : | 40 m |
Cút 90º tiêu chuẩn | : | 3 pcs |
Lưu lượng (Q) | : | 3000 m3/hr |
Khối lượng riêng (ρ) | : | 1000 kg/m3 |
Hệ số ma sát (ƒ) | : | 0.018 |
Tính toán:
Diện tích mặt cắt của ống:
A = πR^2 = 0.071 (m2)
Vận tốc dòng chảy: (Chưa biết tính xem tại đây)
V = Q/A/3600 = 11.8 (m/s)



ΔP = 154.711 kPa
Tổn thất trở lực ma sát trên các khớp nối:


Cút 90º tiêu chuẩn –> K = 0.75

Tổng trở trên 3 góc nối 90º là:

ΔPpc = 3 x 52215 (Pa) = 156.645 (kPa)
Tổng trở trên toàn bộ đường ống là: ΔP + ΔPpc = 311.356 (kPa)