Khi sử dụng hằng số trong chương trình, dùng hằng số K(thập phân), H(thập lục phân) hoặc E(dấu chấm động)
Trong thiết bị ngoại vi dùng để lập trình , thêm “K” với số thập phân,” H ” với số thập lục phân và “E” với dấu chấm động (số thực) cho các hoạt động liên quan đến giá trị số trong các lệnh.( Ví dụ K100 (số thập phân), H64(số thập lục phân) và E1.23(hoặc E1.23 +10) (số thực)) Vai trò và chức năng của hằng số được mô tả bên dưới.
Hằng số K (số thập phân)
“K” chỉ ra 1 số nguyên thập phân, và được dùng chính để xác định giá trị cài đặt của bộ định thì và bộ đếm và các giá trị số như những toán hạng trong lệnh ứng dụng.(Ví dụ :K1234) Tầm xác định của hằng số thập phân được cho như sau:
• Khi dữ liệu 16bit được dùng …từ K-32768 đến K32767
• Khi dữ liệu 32bit được dùng... từ K-2,147,483,648 đến K2,147,483,647
Hằng số H(số thập lục phân)
“H” chỉ ra 1 số thập lục phân, và được dùng chính để xác định các giá trị số như các toán hạng trong các lệnh ứng dụng.(Ví dụ :H1234)
Khi sử dụng các ký số từ 0 đến 9, trạng thái bit (0 hoặc 1) của một bit tương đương với mã BCD, vì thế dữ liệu BCD cũng có thể được xác định.
(Ví dụ :H1234 …khi xác định dữ liệu BCD, xác định mỗi ký số của số thập lục phân từ 0 đến 9.)
Tầm cài đặt của hẳng số thập lục phân :
• Khi dữ liệu 16bit được dùng... từ H0 đến HFFFF (H0 đến H9999 trong trường hợp dữ liệu BCD)
• Khi dữ liệu 32bit được dùng... H0 to HFFFFFFFF (H0 đến H99999999 trong trường hợp dữ liệu
BCD)
Hằng số E(số thực)
“E” chỉ ra 1 số thực ( dữ liệu dấu chấm động), và được dùng chính để xác định các giá trị số như các toán hạng trong các lệnh ứng dụng.(Ví dụ :E1.234 hoặc E1.234+3)
Tầm cài đặt cho số thực từ từ -1.0 × 2128 đến -1.0-126 , 0 và 1.0 × 2-126 đến 1.0 × 2128 .
Trong chương trình, 1 số thực có thể được xác định bằng hai phương pháp, "biểu diễn thông thường" và "biểu diễn ở dạng số mũ"
• Biểu diễn thông thường: ……….Xác định một giá trị số chính là nó
Ví dụ, xác định "10.2345" ở dạng "E10.2345".
• Biểu diễn ở dạng số mũ : ……….Xác định một giá trị số ở dạng " (giá trị số) x 10n " Ví dụ, xác định "1234" ở dạng "E1.234+3"."+3" trong "E1.234 + 3" cho bi ết "103 ".
![]() |
Thêm chú thích |